1. 07 bước đăng ký thuế lần đầu online cho cá nhân không kinh doanh
Tổng cục Thuế ban hành Công văn 1604/TCT-KK ngày 16/5/2022 về triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký thuế lần đầu, thay đổi thông tin đăng ký thuế của cá nhân không kinh doanh qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia có kết nối với CSDLQG về dân cư (hình thức online).
Cụ thể, từ ngày 18/5/2022, triển khai việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết yêu cầu đăng ký thuế lần đầu cho cá nhân không kinh doanh bằng phương thức điện tử (online).
Các bước tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử lần đầu trên Cổng TTĐT của Tổng cục Thuế như sau:
- Bước 1: NNT sử dụng tài khoản đã cấp đăng nhập vào Cổng DVCQG và chọn "Đăng ký thuế lần đầu".
- Bước 2: Cổng DVCQG chuyển sang Cổng TTĐT của Tổng cục Thuế.
- Bước 3: Cổng TTĐT của Tổng cục Thuế kiểm tra NNT đã có MST chưa:
+ Đã cấp MST: Hiển thị "Số giấy tờ đã được cấp MST";
+ Chưa cấp MST: Hiển thị để NNT chọn đối tượng ĐKT lần đầu.
- Bước 4: Cổng TTĐT của Tổng cục Thuế truy cập vào CSDLQG về dân cư để truy vấn thông tin cá nhân và trả kết quả:
+ Không có dữ liệu: Thông báo "Thông tin cá nhân tại CSDLQG về dân cư không đầy đủ/không hợp lệ". Trường hợp NNT nhập đúng thông tin nhưng không có dữ liệu thì đến cơ quan công an cập nhật.
+ Có dữ liệu đầy đủ: Hiển thị thông tin mẫu 05-ĐK-TCT, thực hiện bước 5.
- Bước 5: NNT kiểm tra thông tin mẫu 05-ĐK-TCT và bổ sung thông tin thiếu.
+ Nếu thông tin trên tờ khai khớp với thông tin cá nhân chuyển bước 6.
+ Nếu thông tin không khớp thì báo: "NNT không nộp hồ sơ đến cơ quan thuế và liên hệ cơ quan cấp xã/phường nơi cá nhân đăng ký thường trú để được hướng dẫn điều chỉnh thông tin".
- Bước 6: Cổng TTĐT của Tổng cục Thuế kiểm tra các quy tắc nghiệp vụ về thông tin nhận từ CSDLQG về dân cư và thông tin NNT kê khai hồ sơ.
- Bước 7: Cổng TTĐT của Tổng cục Thuế lưu hồ sơ và tự động chuyển thông tin vào hệ thống TMS ngay khi nộp hồ sơ đăng ký thành công.
2. Hướng dẫn giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được hướng dẫn tại Công văn 883/TCT-DNNCN ngày 24/3/2022 hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành.
a. Mức giảm trừ gia cảnh
Mức giảm trừ gia cảnh được quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, cụ thể như sau:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
b. Giảm trừ cho người phụ thuộc
Để được tính giảm trừ cho người phụ thuộc thì người nộp thuế phải thực hiện đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc theo quy định.
Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
Riêng đối với người phụ thuộc khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31/12 của năm tính thuế, quá thời hạn nêu trên thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.
Trường hợp người nộp thuế thuộc diện ủy quyền quyết toán chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì cũng được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán ủy quyền và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thông qua tổ chức trả thu nhập.
Người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, được trả thu nhập từ tiền lương, tiền công từ trụ sở chính khác tỉnh thì có thể đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính hoặc đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh. Trường hợp người lao động đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có trách nhiệm chuyển hồ sơ chứng minh người phụ thuộc của người lao động về trụ sở chính. Trụ sở chính có trách nhiệm rà soát, lưu giữ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo quy định và xuất trình khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế.
Trường hợp cá nhân thay đổi nơi làm việc thì vẫn phải thực hiện việc đăng ký và nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại tiết h.2.1.1.1, điểm h, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
c. Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
- Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế, hồ sơ bao gồm:
+ Bản đăng ký người phụ thuộc theo mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
+ Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
+ Trường hợp người phụ thuộc do người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng phải lấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã/phường nơi người phụ thuộc cư trú theo mẫu số 07/XN-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Trường hợp cá nhân đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì cá nhân nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo hướng dẫn tại điểm a khoản 3 Mục III Công văn 883/TCT-DNNCN ngày 24/3/2022 cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập tổng hợp theo Phụ lục Bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh mẫu số 07/THĐK-NPT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC và nộp cho cơ quan thuế theo quy định.
Kim Khánh